Nhằm đảm bảo công tác phòng dịch Covid 19, trước khi diễn ra Hội nghị triển khai kế hoạch phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh và Phát động phong trào thi đua năm 2022, tất cả các đại biểu đã thực hiện test nhanh, tại trạm y tế xã.
Dưới sự chủ trì của của đồng chí Phạm Minh Cải - Bí thư đảng ủy và đồng chí Lê Văn Lành - Chủ tịch UBND xã cùng đồng chủ trì, Hội nghị đã triển khai các nhiều Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch quan trọng sau đây:
1. Quyết định về việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 (Kèm theo chương trình công tác năm 2022);
2. Quyết định về việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước xã năm 2022;
3. Quyết định ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2022;
4. Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2022;
5. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước xã Hồng Thái năm 2022;
6. Triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn xã Hồng Thái năm 2022;
7. Kế hoạch triển khai thực hiện giảm nghèo bền vững thuộc chương trình trọng điểm giảm nghèo bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới năm 2022;
8. Kế hoạch triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp xã Hồng Thái năm 2022;
9. Chỉ thị về việc phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
10. Chỉ thị nghiêm cấm thả rong gia súc, động vật nuôi (trâu, bò, dê) năm 2022;
11. Chỉ thị Về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính gắn chính quyền số và dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn huyện (UBND huyện);
12. Chỉ thị về việc tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện các chế độ, chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2022 (UBND huyện);
13. Chỉ thị về việc tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2022 (UBND huyện);
* Sau đây xin được tóm lược một số mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện trong năm 2022 đã triển khai tại hội nghị:
1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022:
Ủy ban nhân dân xã phân công theo dõi tham mưu, thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã năm 2022 đã được HĐND xã thông qua như sau:
a) Công chức tài chính – kế toán phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu:
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 23 triệu đồng/người/năm;
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 7 tỷ đồng;
- Thu ngân sách huyện giao đạt từ 20 triệu đồng;
b) Công chức địa chính – xây dựng nông nghiệp phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu::
- Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp - Dịch vụ (trong đó giá trị sản xuất các ngành là: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 95%; dịch vụ 05%;).
- Tổng diện tích gieo trồng đạt từ 300 -350 ha. Sản lượng lương thực có hạt 250 tấn.
- Tổng đàn gia súc 450 con;
- Tổng đàn gia cầm 11.000 con.
c) Trạm Y Tế phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu::
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,5%;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn dưới 11%;
- Duy trì xã đạt chuẩn quốc gia về y tế;
d) Công chức lao động TB – XH phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu:
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%, tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đạt trên 01%/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm theo tiêu chí mới: 4%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 10%; tạo việc làm mới từ 20 lao động/năm;
e) Trường tiểu học phối hợp với Trường Mâm non xã Hồng Thái cùng với các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu:
- Các chỉ tiêu về giáo dục: tỷ lệ huy động độ tuổi và học sinh đến trường đạt 95-100%, trong đó: trẻ từ 1 đến 2 tuổi đạt 55%; trẻ từ 3 đến 5 tuổi 100%; Tiểu học đạt 100%, THCS đạt 95%; THPT đạt 75%.- 95%; Tiếp tục duy trì trường Tiểu học Hồng Thái chuẩn quốc gia bền vững;
d) Công chức văn hóa – thông tin phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu:
- Phấn đấu 85 - 90% gia đình đạt chuẩn văn hóa; 100% cơ quan, làng, thôn bản, khu dân cư đạt chuẩn văn hóa lần 2;
d) Công chức địa chính – xây dựng môi trường phối hợp với các công chức liên quan, các thôn theo dõi tham mưu và thực hiện các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 65%
- Tỷ lệ hộ dùng nước sạch: 100%
- Tỷ lệ hộ có hố rác chôn lấp trên 80%; chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.
2. Tiêu chí về xây dựng Nông thôn mới;
Tiêu chí Quy hoạch: tổ chức rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị theo quy hoạch của huyện.. Đồng thời, chỉnh trang lại các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, hiện đại, bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống; có môi trường xanh, sạch, đẹp.
Tiêu chí Giao thông: Tập trung chỉ đạo thực hiện các danh mục công trình đường giao thông nông thôn từ nguồn vốn chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022.
Tiêu chí Thủy lợi: Không xây dựng do nhu cầu tưới tiêu không được tập trung, mảnh mún. Đề nghị đạt năm 2022.
Tiêu chí Điện: Đề nghị điện lực A Lưới cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn ở các thôn, tăng thêm cột hạ thế cho 4/4 thôn, đảm bảo an toàn, tăng cường công tác quản lý sử dụng điện nông thôn, duy trì tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt tỷ lệ 100%.
Tiêu chí Trường học: Tiếp tục chỉ đạo các trường học trên địa bàn nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất, duy tu, bảo dưỡng các công trình trường, lớp học đảm bảo đáp ứng tốt công tác dạy và học. Phấn đấu 100% Trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Trong đó đạt chuẩn quốc gia trường mâm non giai đoạn (2021-2025)
Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Rà soát thực trạng cơ sở vật chất văn hóa tại xã và tại các thôn. Xây dựng sân và khuôn viên UBND xã, chỉ đạo xây dựng sân và hàng rào tại nhà sinh hoạt cộng đồng 04/04 thôn.
Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Tiếp tục rà soát, đề nghị cấp trên nâng cấp hệ thống chợ nông thôn, các điểm mua bán, trao đổi hàng hóa tại xã.
Tiêu chí thông tin và truyền thông: tích cực lồng ghép các nguồn vốn để nâng cấp hệ thống trạm truyền thanh xã, hệ thống loa truyền thanh thôn, nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống truyền thanh đảm bảo đáp ứng việc cung cấp thông tin, liên lạc cho nhân dân.
Tiêu chí Nhà ở dân cư: Huy động các nguồn lực hỗ trợ, vận động nhân dân sửa chữa, làm mới nhà, nhất là các hộ gia đình có nhà tạm, nhà dột nát.
Tiêu chí Thu nhập: Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị. Động viên nhân dân đẩy mạnh phát triển sản xuất, sản xuất tăng vụ kết hợp với phát triển chăn nuôi; đẩy mạnh liên kết sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tăng thu nhập trên diện tích canh tác.
Tiêu chí Hộ nghèo: Triển khai thực hiện các Chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập đối với các hộ nghèo nhằm cải thiện kinh tế, tạo công ăn việc làm cho lao động nông thôn; tạo điều kiện để hộ nghèo được tiếp cận với các dịch vụ xã hội; người nghèo được hưởng đầy đủ và kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Phấn đấu năm 2022 giảm tỷ lệ hộ nghèo 3%/năm.
Tiêu chí Lao động có việc làm: Tiếp tục duy trì tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên địa bàn khu vực nông thôn đạt trên 90%.
Tiêu chí Tổ chức sản xuất: Thúc đẩy và mở rộng mô hình nuôi cá lồng, đẩy mạnh việc tổ chức liên kết sản xuất gắn với thị trường đảm bảo an toàn, bền vững.
Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo: Duy trì, phát huy kết quả phổ cập giáo dục, tập trung nâng cao các tiêu chí phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nhằm nâng cao chất lượng lao động.
Tiêu chí Y tế: Đề nghị tỷ lệ người dân tham gia có thẻ BHYT đạt trên 99%. Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bi suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo độ tuổi) dưới 11%
Tiêu chí Văn hóa: Triển khai phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đi vào chiều sâu, thiết thực nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất trong phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Làng, bản văn hóa”. Phấn đấu Tỷ lệ làng, thôn đạt chuẩn văn hóa trên 85%, tỷ lệ hộ gia đình đạt “gia đình văn hóa” trên 85%.
Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm: Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm; xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; xây dựng chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. Phấn đấu tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt 100 %; Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%; Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn đạt năm 2022, tiếp tục thực hiện đề án Ngày Chủ nhật xanh. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch mới đạt 54%; tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 36%, tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm mới đạt 90%.
Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: Đăng ký đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xã đạt chuẩn; duy trì và phát huy có hiệu quả hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ và giúp đỡ người dân tiếp cận pháp luật, thực thi quyền, nghĩa vụ công dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng; thực hiện bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ những người dễ tổn thương trong xã hội.
Tiêu chí Quốc phòng và An ninh: Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã theo các hình thức phù hợp. Vận động nhân dân tích cực tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, giữ vững an ninh, trật tự xã hội; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
3. Chỉ tiêu giảm nghèo bền vững;
Giảm tỷ lệ hộ nghèo chung
Năm 2022 giảm tỷ lệ hộ nghèo 5,2%, từ 250 hộ chiếm 72,25% xuống còn 232 hộ chiếm 67,05%, tương ứng giảm 18 hộ nghèo. Tập trung đầu tư cho những hộ nghèo có chiều thiếu hụt thấp dễ thoát nghèo, không đầu tư dàn trải. Chỉ đạo các xã xây dựng chỉ tiêu, kế hoach tập trung tuyên truyền, vận động các hộ đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo.
TT
|
Đơn vị
|
Dân số đầu 2022
|
Số hộ nghèo
Đầu năm 2022
|
Số hộ nghèo cuối
năm 2022
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
A La
|
76
|
284
|
64
|
84.21%
|
59
|
78.15%
|
2
|
Y Reo
|
80
|
297
|
60
|
75.00%
|
56
|
69.60%
|
3
|
A Đâng
|
110
|
414
|
66
|
60.00%
|
61
|
55.68%
|
4
|
Tu Vay
|
80
|
292
|
60
|
75.00%
|
56
|
69.60%
|
Tổng cộng
|
346
|
1287
|
250
|
72.25%
|
232
|
67.05%
|
Đào tạo nghề và tạo việc làm
Đào tạo từ 10 - 20 lao động theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đào tao nghề theo đơn đặt hàng của các đơn vị sản xuất kinh doanh và chương trình của UBND tỉnh hỗ trợ cho người Dân tộc thiểu số tham gia học nghề tai trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế và các đơn vị liên quan khác.
Tạo việc làm mới cho 20 - 30 lao động nghề phổ thông tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, các doanh nghiệp trong nước.
Tăng cường tuyên truyền tư vấn lao động đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn các xã, thị trấn; vận động 04 lao động đi làm việc ở nước ngoài, tạo niềm tin cho gia đình hộ nghèo và người lao động từng bước vươn lên thoát nghèo, trởthành hộ khá và có cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi trở về địa phương.
TT
|
Đơn vị
|
Dân số đầu năm 2022
|
Chỉ tiêu năm 2022
|
Tổng số hộ
|
Tổng số khẩu
|
Học nghề
|
Đi làm việc ở nước ngoài
|
1
|
A La
|
76
|
284
|
05
|
01
|
2
|
Y Reo
|
80
|
297
|
05
|
01
|
3
|
A Đâng
|
110
|
414
|
05
|
01
|
4
|
Tu Vay
|
80
|
292
|
05
|
01
|
|
Tổng cộng
|
346
|
1287
|
20
|
04
|
2. Mục tiêu cụ thể năm 2022
- Sản lượng lương thực có hạt đạt trên 250 tấn.
- Diện tích gieo trồng cây hàng năm 300 - 350 ha/năm.
-Tổng đàn gia súc: 450 con, cụ thể: Đàn trâu 30 con, đàn bò 300 con, đàn lợn 90 con, đàn dê 80 con. Tổng đàn gia cầm: 11.000 con.
- Sản lượng thủy sản đạt 20 tấn (trong đó: sản lượng khai thác đạt 5.5 tấn, sản lượng nuôi đạt 14.5 tấn).
- Diện tích rừng kinh tế khai thác và trồng lại hàng năm: 100 ha/năm.
- Tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 100%, trong đó: nước sạch 95 - 100%.
- Tỷ lệ che phủ rừng trên 65%.
4. Mục tiêu về Ứng dụng CNTT;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; Cung cấp đầy đủ thông tin, dịch vụ công trực tuyến với mức độ 3, 4 trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp; Phát triển chính quyền điện tử xã gắn với nâng cao vị trí xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử cấp xã năm 2022.
Mục tiêu ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử
- 100% tỷ lệ hồ sơ giải quyết Thủ tục hành chính (TTHC) được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp xã.
- Trang thông tin điện tử cấp xã tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP.
- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
- 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- 90% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được số hoá
- 40% - 60% rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống Họp thông minh.
- 100% công chức chuyên môn sử dụng hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- 20% tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.
- 20% DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến (HSTT) trên tổng DVCTT mức độ 3.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
Mục tiêu phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- 100% tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- 100% các máy tính của cán bộ, công chức khối UBND xã được cài đặt phần mềm diệt virus tập trung (BKAV Endpoint).
- Đảm bảo các điều kiện kết nối họp trực tuyến với đường truyền dữ liệu tốc độ cao.